Công nghệ nhận diện mống mắt: tương lai của ngành an ninh bảo mật?

Nhận dạng mống mắt là một công nghệ mới được dùng trong các thiết bị di động, thiết bị kiểm soát ra vào để đảm bảo an ninh, an toàn bảo mật cao nhất. Hãy cùng Phố Công Nghệ tìm hiểu công nghệ này có những ưu điểm gì so với các công nghệ nhận diện khuôn mặt và nhận diện vân tay trước đây!

Công nghệ nhận dạng mống mắt

Nhận dạng mống mắt là gì?

Nhận dạng mống mắt hoặc quét mống mắt (Iris Recognition) là một phương pháp nhận dạng sinh trắc học tự động, lấy các mẫu duy nhất trong một vùng hình nhẫn bao quanh đồng tử của mỗi mắt và mỗi mống mắt là duy nhất đối với một cá nhân. Đây là một phương pháp nhận dạng cực kỳ đáng tin cậy và chính xác với tỷ lệ khớp sai rất thấp.

Để có được công nghệ ngày thì vào năm 1936 khi bác sĩ nhãn khoa Frank Burch xác định sự khác biệt giữa các tròng đen của con người và đề xuất các mẫu như một phương pháp để nhận biết các cá nhân. Tuy nhiên, phải đến năm 1987 khi các bác sĩ, Leonard Flam và Aran Safir, được trao bằng sáng chế cho khái niệm nhận dạng mống mắt, dựa trên ý tưởng rằng không có hai tròng mắt nào giống nhau. Sự phát triển mạnh mẽ của nhận dạng mống mắt như một phương pháp nhận dạng xuất hiện ngay sau năm 2000 khi các bằng sáng chế hết hạn và công nghệ này đã sẵn sàng để thương mại hóa rộng rãi.

Cách hoạt động của Nhận dạng mống mắt

Quá trình Nhận dạng mống mắt liên quan đến việc sử dụng một camera kỹ thuật số chuyên dụng. Camera sẽ sử dụng cả ánh sáng nhìn thấy và ánh sáng gần hồng ngoại để chụp ảnh mống mắt của một người có độ tương phản cao, rõ ràng. Với Nhận dạng mống mắt, camera sẽ tập trung vào mắt của bạn và xác định vị trí trung tâm của đồng tử, rìa của đồng tử, rìa của mống mắt và mí mắt và lông mi của bạn. Thông tin này sau đó được cung cấp thông qua phần mềm Nhận dạng mống mắt, nơi mẫu mống mắt duy nhất được phân tích và được làm định danh cấ nhân.

Nhận dạng mống mắt có thể được xác thực ngay cả khi bạn đeo kính áp tròng, kính mắt thông thường và có thể được sử dụng với người mù, miễn là họ có mống mắt. Điều này làm cho nó trở thành một công nghệ cực kỳ linh hoạt khi nói đến nhận dạng an toàn.

Ưu điểm của Nhận dạng mống mắt

Các đặc điểm của mống mắt là duy nhất đối với mỗi cá nhân và ngay cả giữa hai mắt - cả mắt phải và mắt trái của bạn đều có các mẫu mống mắt riêng biệt. Là một cách xác định người có độ chính xác cao, có nhiều ưu điểm của công nghệ:

  • Độ chính xác cao: Nhận dạng mống mắt là một trong những hình thức xác thực sinh trắc học chính xác nhất hiện nay do mỗi người chỉ có một mẫu mống mắt duy nhất.
  • Không tiếp xúc: nếu yêu cầu hạn chế tiếp xúc trực tiếp thì việc không cần chạm và chỉ cần nhìn để xác thực thì công nghệ này là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của bạn.
  • Sử dụng linh hoạt: Nhận dạng mống mắt cực kỳ linh hoạt. Việc sử dụng camera hồng ngoại có nghĩa là máy quét có thể được sử dụng vào ban đêm hoặc trong bóng tối. Do tính linh hoạt của nó, công nghệ này cũng có khả năng mở rộng cao và đã được triển khai bởi chính phủ và các cơ quan khác trên toàn thế giới.
  • Xác thực nhanh: nếu một cá nhân đã đăng ký vào hệ thống sinh trắc học, Nhận dạng mống mắt là một trong những hình thức nhận dạng sinh trắc học nhanh nhất.

Nhược điểm của nhận dạng mống mắt

Mặc dù những lợi ích của Nhận dạng mống mắt là rất nhiều, nhưng có những vấn đề tiềm ẩn cần được xem xét, một số vấn đề trong số đó liên quan đến công nghệ hoặc cách thức công nghệ được triển khai. Những điều cần xem xét bao gồm:

  • Khoảng cách: trong khi chúng ta đã thảo luận về giá trị của công nghệ không tiếp xúc, vẫn còn khoảng cách tối đa mà một người có thể đứng từ máy quét mống mắt, điều này có thể là thách thức trong một số môi trường nhất định
  • Chuyển động: để quét mống mắt một cách chính xác, công nghệ này dựa vào việc chủ thể vẫn còn ở trạng thái tĩnh nhất có thể. Nếu máy quét cầm tay đang được sử dụng, nó cũng phụ thuộc vào việc người vận hành có một tay ổn định, nếu không, quá trình quét mống mắt có thể khó khăn.
  • Bộ nhớ: khi dung lượng có việc lấy mẫu và lữu trữ hình ảnh cần nhiều thì bạn phải trang bị khả năng lưu trữ lớn hơn so với bình thường.
  • Phản xạ: vị trí của máy quét rất quan trọng để loại bỏ phản xạ do kính áp tròng và kính đeo mắt.
  • Chi phí: do mức độ chính xác cao, máy quét mống mắt có thể đắt hơn các dạng phần cứng sinh trắc học khác. Nhận dạng vân tay và nhận dạng khuôn mặt có thể cung cấp các giải pháp tiết kiệm chi phí hơn trong một số trường hợp.

Các trường hợp sử dụng công nghệ nhận dạng mống mắt

  • Xác thực định danh cá nhân để quả lý dữ liệu dân cư quốc gia
  • Kiểm soát ra vào
  • Thực thi pháp luật
  • Đăng ký nhân viên, khách hàng....

Tham khảo thêm